Hiển thị các bài đăng có nhãn Đặt tên cho con. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Đặt tên cho con. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Bảy, 28 tháng 2, 2015

Những cách đặt tên cho con đẹp sinh năm 2015

Những cách đặt tên cho con đẹp sinh năm 2015 mang nhiều ý nghĩa nhất các cặp vợ chồng cần tham khảo

Những cách đặt tên cho con đẹp sinh năm 2015


Những cách đặt tên đẹp cho con sinh năm 2015 mang nhiều ý nghĩa nhất. Ngày nay, việc đặt tên cho con cái rất quan trọng, không chỉ nghe hay tai mà còn phải mang nhiều ý nghĩa, hợp với vận mệnh của bé. Vậy đặt tên cho con sao thật hay và ý nghĩa là thắc mắc của rất nhiều bậc cha mẹ. Hãy cùng BlogNuoiDayCon tham khảo những cách đặt tên đẹp cho con sinh năm 2015 dưới đây để có thêm nhiều sự lựa chọn tên hay cho bé chuẩn bị chào đời nhé!

1. Những tên nên đặt cho con

Chữ thích hợp có bộ Khẩu:
Khả: Có thể
Tư: Sở quan
Danh: Tiếng tăm
Dung: Bao dung
Đồng : Giống nhau
Trình: Tỏ rõ
Đường: Nước Đường
Phẩm: Phẩm cách
Chữ thích hợp có bộ Miên:
Định: Quyết định
Hựu: Rộng lớn
Cung: Nơi ở
Quan: Quan lại
An: Yên ổn
Nghi: Thích hợp
Bảo: Quý giá
Phú: Giàu có

Những tên nên dùng như:
Mộc: Cây
Bản: Gốc rễ
Kiệt: Hào kiệt
Tài: Gỗ
Lâm: Rừng
Tùng: Cây tùng
Cách: Khuôn phép
Sâm: Sâu
Nghiệp: Sự nghiệp
Thụ: Cây

Nên chọn những chữ có bộ chỉ sự tô điểm như: Sam, Mịch, Thị, Y, Thái, Cân, để có thể chuyển hóa thành Rồng, có ý nghĩa thăng cách.

Những chữ có bộ Sam:

Hình: Dáng vẻ
Ngạn: Kẻ sĩ
Thái: Rực rỡ
Bành: Mạnh mẽ
Chương: Rực rỡ
Ảnh: Bóng
Những chữ có bộ Mịch:
Ước: Cuộc hẹn
Phân: Bối rối
Tố: Tơ trắng
Tử: Màu tím
Luân: Dây thao xanh
Duyên: Mối duyên
Thông: Họp lại
Chữ có bộ Y:
Biểu: Bề ngoài
Quần: Cái quần
Sơ: Ban đầu
Sam: Vạt áo
Thường: Cái xiêm
Chữ có bộ Cân:
Hi: ít
Tịch: Cái chiếu
Thị: Thành thị
Đế: Vua
Sư: Thầy
Thường: Bình thường
Phàm: Cánh buồm
Tổ: Tổ tiên
Tường: May mắn
Phúc: Tốt lành
Lộc: Lợi lộc
Trinh: Tốt lành
Kì: Tốt lành
Chữ có bộ Thái:
Thái: Rực rỡ
Thích: Lựa chọn

Nên chọn những tên có chữ: Dậu, Sửu. Chữ Dậu nghĩa là gà, cho nên có những chữ thích hợp như:

Chữ có nghĩa là Dậu

Tây: Phía tây
Kim: Vàng
Phượng: Chim phượng
Dậu: Chi Dậu
Y: Bác sĩ
Bằng: Chim bằng
Yếu: Quan trọng
Phi: Bay
Chữ có nghĩa là Sửu – Ngọ:
Sinh: Sự sống
Mục: Chăn nuôi
Đặc: Đặc biệt
Mâu: Cướp lấy
Tường: May mắn
Địch: Lông trĩ
Hàn: Lông cánh chim

Những chữ có bộ Mã:
Mã: Con ngựa Đằng Phi lên
Khiên: Thiếu
Dịch: Ngựa trạm
Ly: Ngựa ô
Những chữ có bộ Dương:
Quần: Tập hợp
Nghĩa: Nhân nghĩa
Tường: May mắn
Tường: May mắn
Khương: Họ Khương
Muội: Em gái

Những cách đặt tên cho con đẹp sinh năm 2015


Nên chọn những chữ có hình dạng của rắn như: Xước, Cung, Kỷ, Tỵ, Trùng, Ấp

Những chữ có bộ Kỷ:

Nguyên: Ban đầu
Sung: Đầy đủ
Tiên: Đầu tiên
Khắc: Khắc chế
Căng: Lo sợ

Những chữ có bộ Xước:
Kiến: Xây dựng
Nghênh: Đón tiếp
Tuần: Đi tuần
Thông: Thông suốt
Đạo: Đạo lý
Tốc Độ: nhanh
Đạt Đi: đến
Tuyển: Chọn lựa

Những chữ có bộ Ấp
Bang: Đất nước
Bộ: Bộ phận
Đô: Thủ đô
Trịnh: Họ Trịnh
Đặng: Họ Đặng
Na: Cái kia
Quách Thành: quách
Thiệu: Họ Thiệu

Nên chọn những tên có chữ Tâm, Nhục

Những chữ có bộ Tâm:
Tất: Ắt hẳn
Tư: Suy nghĩ
Chí: Ý chí
Cung: Cung kính
Hằng: Vĩnh hằng
Huệ: Lòng nhân ái
Tình: Tình cảm
Hoài: Ôm ấp
Tuệ: Trí tuệ

Những chữ có bộ Nhục:
Dục: Dạy bảo
Khẳng: Bằng lòng
Hồ: Yếm cổ
Cao: Mỡ

Những tên nên dùng có bộ Tiểu, Thiểu, Thần, Sĩ, Tịch

Những tên nên dùng như:

Tiểu; Nhỏ
Thượng: Ưa chuộng
Sĩ: Kẻ sĩ
Tráng: Khoẻ mạnh
Thọ: Tuổi thọ
Thần: Bề tôi
Hiền: Người tài
Đa: Nhiều
Dạ: Ban đêm

Tên nên dùng có chữ Điền
Do: Lí do
Thân: Duỗi ra
Nam: Người đàn ông
Điện: Khu, cõi
Giới: Ranh giới
Lưu: Lưu lại
Phan: Lần lượt
Họa: Vẽ
Đương: Đang lúc
Phúc: Tốt lành
Tư: Suy nghĩ
Đơn: Đơn nhất
Huệ: Lòng nhân ái

2. Gợi ý tên đẹp và có ý nghĩa cho bé

Dựa vào bản mệnh, tam hợp hay tứ trụ, thì những chữ thuộc bộ bộ Khẩu, Miên, Mịch, Mộc, Điền đem đặt tên cho người tuổi rắn sẽ đem lại may mắn. Do tập tính của rắn là thích ẩn náu trong hang, trên đồng ruộng hoặc ở trên cây và thường hoạt động về đêm. Theo đó, những cái tên “hot” cho bé sẽ là: Gia Bảo, An Phú, Sơn Tùng, Thế Vinh, Vân Phong, Như Phong, Thanh Lâm, Tuấn Kiệt, Anh Tài, Đăng Lưu,… Đó là các tên dành cho bé trai. Còn tên cho bé gái sẽ là: Hạnh, Duyên, Kim, Huệ, Quyên, Oanh, Loan, Phượng, Trinh, …

3. Tên hay cho bé trai

Nếu bạn vẫn đang phân vân chưa biết nên chọn tên nào cho con thì hãy tham khảo một số gợi ý dưới đây nhé.

1. An Phú: Cuộc sống của con luôn bình an và phú quý
2. Anh Minh: Con là người minh mẫn, sáng suốt
3. An Tường: Con sẽ sống an nhàn, vui sướng
4. Gia Bảo: Con là của để dành của bố mẹ đấy
5. Gia Hưng: Bé sẽ là người làm hưng thịnh gia đình, dòng tộc
6. Gia Huy: Bé sẽ là người làm rạng danh gia đình, dòng tộc
7. Sơn Tùng: Con hãy thật vững chãi, kiên cường và làm chỗ dựa tốt cho gia đình
8. Thế Vinh: Cuộc sống của con vinh hiển, vương giả
9. Vân Phong: Hãy năng động nhanh nhẹn nhé con
10. Thanh Lâm: Luôn thanh khiết, trung thực
11. Đăng Lưu: Thành công và lưu danh sử sách
12. Thành Công: Mong con luôn sống lạc quan và đạt được ước mơ của mình
13. Trung Dũng: Con là chàng trai dung cảm và trung thành
14. Thành Đạt: Mong con làm nên sự nghiệp lớn
15. Phúc Điền: Luôn làm điều thiện con nhé!
16. Tài Đức: Hãy là chàng trai tài đức vẹn toàn
17. Mạnh Hùng: Người đàn ông vạm vỡ, đáng tin
18. Chấn Hưng: Con ở đâu nơi đó sẽ thịnh vượng
19. Bảo Khánh: Con là chiếc chuông quý giá
20. Đăng Khoa: Hãy thi cử đỗ đạt để làm rạng danh gia tộc con nhé
21. Tuấn Kiệt: Mong con thành người xuất chúng trong thiên hạ
22. Hiền Minh: Con là người tài đức, sáng suốt
23. Thiện Tâm: Dù cuộc đời có thế nào, mong con hãy giữ một tấm lòng trong sáng
24. Đình Trung: Con là điểm tựa của bố mẹ
25. Khôi Vĩ: Chàng trai đẹp và mạnh mẽ
26. Uy Vũ: Con có sức mạnh và uy tín
27. Huy Hoàng: Sáng suốt, thông minh và luôn tạo ảnh hưởng được tới người khác.
28. Mạnh Hùng: Mạnh mẽ, quyết liệt là những điều bố mẹ mong muốn ở bé
29. Hữu Nghĩa: Bé luôn là người cư xử hào hiệp, thuận theo lẽ phải
30. Khôi Nguyên: Đẹp đẽ, sáng sủa, vững vàng, điềm đạm
31. Tấn Phát: Bé sẽ đạt được những thành công, tiền tài, danh vọng

Những cách đặt tên cho con đẹp sinh năm 2015


4. Các nguyên tắc đặt tên đẹp cho con

“Phú quý sinh lễ nghĩa”: khi cuộc sống vật chất ngày càng đầy đủ hơn thì những yếu tố tinh thần cũng phải nâng lên để cho xứng với những giá trị vật chất con người đã tạo được. Cái tên cho con cũng như vậy bởi nó gửi gắm những yếu tố tâm linh & tinh thần trong đó, rất nhiều bậc cha mẹ mong mỏi một cái tên hay, nhiều may mắn, giàu tài lộc và tất nhiên là phải hỗ trợ cho vận mệnh của đứa con mình. Vậy đặt tên như thế nào được cho là tốt?

“Tên hay thời vận tốt”, đó là câu nói quen thuộc để đề cao giá trị một cái tên hay và trên thực tế cũng đã có nhiều nghiên cứu (cả phương Đông lẫn phương Tây) chỉ ra rằng một cái tên “có ấn tượng tốt” sẽ hỗ trợ thăng tiến trong xã hội nhiều hơn. Vậy nhiệm vụ của cha mẹ đã rõ ràng hơn rồi đấy bởi một cái tên hay và mang ý nghĩa tốt đẹp chính là niềm mong mỏi và gửi gắm xứng đáng dành cho bé yêu của bạn:

– Hãy bắt đầu bằng một số cái tên chỉ sự thông minh tài giỏi như: Anh, Thư, Minh, Uyên, Tuệ, Trí, Khoa…
– Những cái tên chỉ vẻ đẹp như: Diễm, Kiều, Mỹ, Tuấn, Tú, Kiệt, Quang, Minh, Khôi…
– Những cái tên chỉ tài lộc: Ngọc, Bảo, Kim, Loan, Ngân, Tài, Phúc, Phát, Vượng, Quý, Khang, Lộc, Châu, Phú, Trâm, Xuyến, Thanh, Trinh…
– Những cái tên chỉ sức mạnh hoặc hoài bão lớn (cho bé trai): Cường, Dũng, Cương, Sơn, Lâm, Hải, Thắng, Hoàng, Phong, Quốc, Việt, Kiệt (tuấn kiệt), Trường, Đăng, Đại, Kiên, Trung…
– Những cái tên chỉ sự nữ tính, vẻ đẹp hay mềm mại (cho bé gái): Thục, Hạnh, Uyển, Quyên, Hương, Trinh, Trang, Như, An, Tú, Hiền, Nhi, Duyên, Hoa, Lan, Diệp, Cúc, Trúc, Chi, Liên, Thảo, Mai…

Vậy với một xuất phát điểm từ ý nghĩa cái tên, bạn sẽ dễ dàng hơn rất nhiều để lựa cho con mình những cái tên “trong tầm ngắm”.

Cùng yếu tố vận mệnh

Nếu như bạn thuộc mẫu người hiện đại và không quan tâm lắm tới mối tương tác giữa bản mệnh và cái tên của con thì lựa chọn theo ý nghĩa hay mong muốn hoặc sở thích của bạn là đã quá đủ. Nhưng cái gốc Á Đông của chúng ta thú vị ở chỗ con người luôn nằm trong mối tương tác vận động với vũ trụ, với vật chất và với “đại diện” của vật chất là yếu tố Ngũ Hành bản mệnh. Một cái tên phù hợp bản mệnh con người dường như có một cái gì đó tương hỗ giúp cho nó vững vàng hơn và về yếu tố tâm linh thì đó là điều may mắn.

Vậy hãy quan tâm tới con bạn sinh năm nào và bản mệnh là gì. Chẳng hạn 2012 và 2013 là mệnh Thủy, 2014-2015 là mệnh Kim thì trong 4 năm này các tên gắn với hành Kim hoặc Thủy đều là những cái tên có thể đặt được. Ví dụ: Kim, Ngân, Cương, Hà, Thủy, Giang, Triều, Uyên, Thanh, Linh, Bảo, Vân, Nguyệt… Các chữ đặt tên ẩn chứa trong nó yếu tố Ngũ Hành sẽ là một trong những yếu tố tương tác với Ngũ Hành của bản mệnh để tạo thế tương sinh thuận lợi cho cuộc đời của con sau này. Nếu bạn quan tâm tới các tên hợp Ngũ Hành bản mệnh –> Phần mềm đặt tên của Mẹ Yêu Con sẽ hỗ trợ bạn phần nào…
Và cả yếu tố con giáp (Địa Chi)

Địa Chi, tuổi hay Con giáp đại diện (Tí Sửu Dần Mão…) như một yếu tố nói về tính cách, sự thể hiện bề nổi và cách tương tác với môi trường xã hội của con người. Yếu tố này cũng rất được quan tâm khi trong làm ăn, cưới hỏi… cũng nhiều người tránh “Tứ Hành Xung”, “Lục Xung”, “Lục Hại” v.v… khiến yếu tố tâm linh có phần hơi nặng nề. Việc đặt tên cho con dựa theo yếu tố này từ đó cũng được coi là một phần cần thiết để “kiêng kỵ” với mong muốn đem lại càng nhiều may mắn cho con càng tốt.

Để chọn một cái tên phù hợp với Địa Chi thì tất nhiên yếu tố “Tam Hợp”, “Lục Hợp” được ưu tiên hàng đầu, thậm chí Ngũ Hành đại diện cho Địa Chi cũng được xét đến một cách kỹ lưỡng. Ví dụ: Tuổi Thìn hợp với tuổi Tí và Thân, nhưng lại không hợp với chính tuổi Thìn (tự hình), do vậy những cái tên hợp với tuổi Tí, Thân sẽ là hợp Địa Chi, trong khi đó tên Long lại không phải là tên tốt cho tuổi Thìn.
Các yếu tố khác

Còn có những yếu tố phụ được nhiều người nhắc đến khi chọn đặt một cái tên cho con như âm luật, Tứ Trụ, thuận Thiên Địa Nhân hay dựa cả vào Tử Vi. Tuy nhiên các yếu tố phụ này chỉ như những “gia vị nêm nếm” để bổ sung cho cách đặt tên. Nếu đầy đủ thì tất nhiên là tốt, nhưng không có nó thì cái tên hay vẫn cứ là cái tên hay, cũng không cần thiết phải quá hoàn hảo mà khiến cho sức sáng tạo của bạn bị hạn chế nhé.

Các bậc cha mẹ cần đặc biệt lưu tâm đặt tên đẹp cho con thật ý nghĩa, hài hòa với đất trời và bản mệnh để bé có một cuộc sống an lành, tốt đẹp sau này. Mong rằng với những gợi ý cách đặt tên đẹp cho con sinh năm 2015 trên sẽ giúp cho các bạn có sự lựa chọn tốt nhất. Chúc gia đình bạn luôn vui vẻ, hạnh phúc. Hãy luôn ủng hộ và đồng hành cùng mecuti để biết thêm nhiều thông tin hữu ích nhé!

Thứ Sáu, 27 tháng 2, 2015

Đặt tên cho bé và những sự tranh cãi của người lớn

Đặt tên cho con, chuyện tưởng dễ mà lại vô cùng phức tạp đôi khi cả gia đình rối tung rối mù lên vì nó. Anh Linh muốn đặt tên cho con trai đầu lòng là Quang Anh. Trong khi bố đẻ anh nhất định muốn tên cháu là Quang San, còn mẹ anh lại thích tên Quang Minh.

Vợ anh Linh không có ý kiến gì về cái tên con. Vì thế, 3 người trong nhà anh Linh (gồm anh và bố mẹ đẻ) bữa cơm nào cũng… gay gắt vì chưa thống nhất được cái tên cho bé. Bố anh chê tên Quang Anh thường, Quang Minh thì quá phổ biến, Quang San mới là… độc, lại có ý nghĩa (chỉ người có tài, chí lớn sẽ có cả giang san (giang sơn) trong tay). Hai mẹ con anh Linh nhất mực phản đối vì đọc được tên con thì mồm cũng… trẹo.

Cũng náo loạn cả nhà vì cái tên của con là Mai Anh (quận 1, TP HCM). Từ trước khi mang bầu, Mai Anh đã thích sau này sinh con gái sẽ đặt tên là Cát Tường, còn con trai là Tuấn Nam. Tuy nhiên, bố chồng người miền Bắc của Mai Anh lại kịch liệt phản đối. Ông thích cháu nội tên Kim Ngân (hàm ý là tiền) hoặc vẫn tên Ngân nhưng đêm khác như Giang Ngân (dòng sông tiền), Vân Ngân (đám mây tiền) hay Hoa Ngân (là bông hoa tiền)… Chẳng đồng ý với bố chồng nhưng Mai Anh cũng ngại phản đối nên đành im lặng. May mà chồng Mai Anh “cãi” hộ: “Con không thích tên cháu là Ngân gì đâu. Cứ đặt tên là Thu Lan hay Ngọc Lan là đẹp”. Bố chồng một ý, chồng một đằng, Mai Anh chẳng biết ủng hộ ai vì muốn giữ nguyên ý kiến của mình.

“Lần chần mãi con sắp đầy tháng mà chưa làm khai sinh được vì ông nội với bố còn bàn cãi chuyện… cái tên. Nếu không thống nhất được chắc phải đem ra… bốc thăm thôi” – Mai Anh chia sẻ.

Đặt tên cho bé và những sự tranh cãi của người lớn


Còn nhà Huế (Hà Đông, Hà Nội) lại cãi nhau vì đòi đổi khai sinh cho con. Ban đầu, mẹ chồng Huế thích đặt tên cháu nội là Tuấn Anh (bà bảo ngày xưa định đặt tên cho chồng Huế là Tuấn Anh nhưng ông nội lại đặt là Hoàng Phú). Bố chồng Huế xem nhiều sách lại thích cháu có tên là Hoàng Thịnh, trong khi chồng Huế chỉ thích tên con là Nam. Còn Huế thích đặt tên cho con là Gia Bảo. Mỗi người mỗi ý, cuối cùng cả nhà Huế thống nhất cùng xem tên cho con trong cuốn sách của ông nội rồi mới đi khai sinh. Sau rất nhiều tranh cãi, cuối cùng bé nhà Huế mang tên Hoàng An.

“Bà chị chồng làm trên phường nên bà ấy bảo sẽ đi khai sinh cho cháu. Đến lúc cầm giấy khai sinh của con, cả nhà mới ngã ngửa vì chị chồng đã tự ý đổi tên cho cháu thành Hoàng Tiến và bảo tên đó mới đẹp” – Huế tâm sự.

Chuyện ông bà, bố mẹ mỗi người mỗi ý khi đặt tên cho con khá phổ biến. Ai cũng mong con (cháu) mình có cái tên đẹp, ý nghĩa, có phúc về sau. Do đó, không ít ông bà, bố mẹ thích đọc sách để chọn tên cho con, có người còn chọn tên con theo “phong thủy” của bố mẹ (tức năm sinh và theo mệnh thủy hay hỏa của bố mẹ)…. Vì thế, để đặt cho con một cái tên sao cho đẹp, cho hay, hàm ý nhiều nghĩa thì càng gian nan.

Có bố mẹ dễ tính thì giao luôn quyền đặt tên con cho ông bà, ông bà quyết thế nào, nếu thấy hay, có nghĩa thì nghe theo. Có ông bà thì lại chiều theo ý con cái, nghĩa là tên nào đẹp, có nghĩa thì chấp nhận nên không xảy ra xung đột. Ngược lại có không ít gia đình đang… rối vì chọn tên con. Có không ít bố mẹ càng tham khảo sách, càng xem gợi ý đặt tên ở nhiều nguồn thì càng rối. Cuối cùng, mãi vẫn chưa nghĩa ra được cái tên nào hay.

Với từng cái tên được đề xuất, bố mẹ, ông bà hay các thành viên khác trong nhà có thể trao đổi, từ đó dễ đi tới thống nhất hơn. Đặt tên cần đảm bảo có nghĩa, phù hợp với văn hóa Việt Nam, không thô tục, đọc không trúc trắc…

Cách đặt tên cho con gái

Có rất nhiều cách để chọn một cái tên đẹp và giàu ý nghĩa cho cô công chúa nhỏ đáng yêu của bạn. Nhưng quan trọng nhất là tên đó phải toát lên sự dịu dàng, nữ tính của “phái đẹp”.

Theo truyền thống, việc lấy tên các loại hoa quý, thanh thoát như: Mai, Lan, Trúc, Cúc, Quế, Chi… để đặt tên cho con gái là rất phổ biến. Để bé yêu của bạn có được tên gọi độc đáo từ các loài hoa quý này, bạn cần chú ý tìm từ đệm đặc sắc và phù hợp với tên loài hoa mà mình đã chọn.

Cách đặt tên cho con gái


Những tên có gắn với từ nói nói về vật quý dùng làm trang sức đẹp như: Ánh Hà, Thái Hà, Đại Ngọc, Ngọc Hoàn, Linh Ngọc, Ngọc Liên, Trân Châu… cũng đã được các bậc cha mẹ hai thác nhiều với dụng ý con mình quý giá như chính các vật phẩm ấy.

Nếu chọn cho con gái mình một cái tên dễ gợi liên tưởng đến màu sắc đẹp, trang nhã, quý phái như: Yến Hồng, Bích Hà, Thục Thanh, Hoàng Lam, Thùy Dương… thì hẳn cô công chúa của bạn sẽ có được sắc đẹp của những sắc màu đó.

Dùng những chữ thể hiện phẩm hạnh đạo đức, dung mạo đẹp đẽ để đặt tên như: Thục Phương, Thục Lan, Thục Trinh, Thục Đoan, Thục Quyên, Đoan Trang… cũng rất được ưa chuộng.

Ai cũng yêu thích những mùi hương ngọt ngào, quý phái. Vì vậy, dùng những từ gợi mùi hương quyến rũ như: Quỳnh Hương, Thục Hương, Hương Ngọc, Thiên Hương… là một gợi ý hay để đặt tên cho con gái của bạn.
Chọn tên cho con như thế nào?

Ngoài ý nghĩa tên theo vần, bạn có thể xem tuổi và bản mệnh của con để đặt tên cho phù hợp. Một cái tên hay và hợp tuổi, mệnh sẽ đem lại nhiều điều tốt đẹp cho con bạn trong suốt đường đời.
Đặt tên theo tuổi

Để đặt tên theo tuổi, bạn cần xem xét tuổi Tam Hợp với con bạn. Những con giáp hợp với nhau như sau:

* Thân – Tí – Thìn
* Tỵ – Dậu – Sửu
* Hợi – Mão – Mùi
* Dần – Ngọ – Tuất

Dựa trên những con giáp phù hợp bạn có thể chọn tên có ý nghĩa đẹp và gắn với con giáp Tam Hợp. Ngoài ra cần phải tránh Tứ Hành Xung:

* Tí – Dậu – Mão – Ngọ
* Thìn – Tuất – Sửu – Mùi
* Dần – Thân – Tỵ – Hợi

Đặt tên theo bản mệnh

Bản mệnh được xem xét dựa theo lá số tử vi và theo năm sinh, tùy theo bản mệnh của con bạn có thể đặt tên phù hợp theo nguyên tắc Ngũ Hành tương sinh tương khắc:

Cách đặt tên cho con gái



Dựa theo Tử Vi, các tuổi tương ứng sẽ như sau:

* Thìn, Tuất, Sửu, Mùi cung Thổ
* Dần, Mão cung Mộc
* Tỵ, Ngọ cung Hỏa
* Thân, Dậu cung Kim
* Tí, Hợi cung Thủy

Bạn có thể kết hợp theo từng năm sinh để lựa chọn tên theo bản mệnh phù hợp nhất, ví dụ:

* Canh Dần (2010), Tân Mão (2011): Tòng Bá Mộc (cây tòng, cây bá)
* Nhâm Thìn (2012), Quý Tỵ (2013): Trường Lưu Thủy (nước chảy dài)
* Giáp Ngọ (2014), Ất Mùi (2015): Sa Trung Kim (vàng trong cát)
* Bính Thân (2016), Đinh Dậu (2017): Sơn Hạ Hỏa (lửa dưới núi)
* Mậu Tuất (2018), Kỷ Hợi (2019): Bình Địa Mộc (cây mọc đất bằng)

Như vậy, nếu con bạn mệnh Mộc thì bạn có thể chọn tên liên quan tới Thủy (nước), Mộc (cây) hay Hỏa (lửa) để đặt tên cho con bởi Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa… Các tuổi khác cũng tương tự, dựa vào Ngũ Hành tương sinh, tránh tương khắc sẽ giúp mọi sự hạnh thông, vạn sự như ý.

Cách đặt tên cho con trai

Trong quan niệm truyền thống của người phương Đông, con trai được xem là người nối dõi tông đường, kế tục những ước mơ chưa tròn của cha mẹ. Vì vậy, việc chọn một cái tên để gửi gắm niềm mong đợi, hy vọng cho con trai yêu của mình là điều rất được coi trọng.

Khi đặt tên cho con trai, bạn cần chú ý đến những phẩm chất thiên phú về mặt giới tính để chọn tên cho phù hợp.

Nếu bạn mong ước con trai mình có thể phách cường tráng, khỏe mạnh thì nên dùng các từ như: Cường, Lực, Cao, Vỹ… để đặt tên.

Cách đặt tên cho con trai


Con trai bạn sẽ có những phẩm đức quý báu đặc thù của nam giới nếu có tên là Nhân, Nghĩa, Trí, Tín, Đức, Thành, Hiếu, Trung, Khiêm, Văn, Phú…

Bạn có ước mơ chưa trọn hay khát vọng dở dang và mong ước con trai mình sẽ có đủ chí hướng, hoài bão nam nhi để kế tục thì những tên như: Đăng, Đại, Kiệt, Quốc, Quảng… sẽ giúp bạn gửi gắm ước nguyện đó.

Để sự may mắn, phú quý, an khang luôn đến với con trai của mình, những chữ như: Phúc, Lộc, Quý, Thọ, Khang, Tường, Bình… sẽ giúp bạn mang lại những niềm mong ước đó.

Ngoài ra, việc dùng các danh từ địa lý như: Trường Giang, Thành Nam, Thái Bình… để đặt tên cho con trai cũng là cách hữu hiệu, độc đáo.

Không những thế, bạn có thể dùng các biểu tượng tạo cảm giác vững chãi, mạnh mẽ: Sơn (núi), Hải (biển), Phong (ngọn, đỉnh)… để đặt cho con trai đáng yêu của mình với niềm mong ước khi lớn lên con sẽ trở thành người mạnh mẽ, vững vàng trong cuộc đời.

Chọn tên cho con như thế nào?

Ngoài ý nghĩa tên theo vần, bạn có thể xem tuổi và bản mệnh của con để đặt tên cho phù hợp. Một cái tên hay và hợp tuổi, mệnh sẽ đem lại nhiều điều tốt đẹp cho con bạn trong suốt đường đời.

Đặt tên theo tuổi

Để đặt tên theo tuổi, bạn cần xem xét tuổi Tam Hợp với con bạn. Những con giáp hợp với nhau như sau:

* Thân – Tí – Thìn
* Tỵ – Dậu – Sửu
* Hợi – Mão – Mùi
* Dần – Ngọ – Tuất

Dựa trên những con giáp phù hợp bạn có thể chọn tên có ý nghĩa đẹp và gắn với con giáp Tam Hợp. Ngoài ra cần phải tránh Tứ Hành Xung:

* Tí – Dậu – Mão – Ngọ
* Thìn – Tuất – Sửu – Mùi
* Dần – Thân – Tỵ – Hợi

Đặt tên theo bản mệnh

Bản mệnh được xem xét dựa theo lá số tử vi và theo năm sinh, tùy theo bản mệnh của con bạn có thể đặt tên phù hợp theo nguyên tắc Ngũ Hành tương sinh tương khắc:

 Cách đặt tên cho con trai

Cách đặt tên cho con trai


Dựa theo Tử Vi, các tuổi tương ứng sẽ như sau:

* Thìn, Tuất, Sửu, Mùi cung Thổ
* Dần, Mão cung Mộc
* Tỵ, Ngọ cung Hỏa
* Thân, Dậu cung Kim
* Tí, Hợi cung Thủy

Bạn có thể kết hợp theo từng năm sinh để lựa chọn tên theo bản mệnh phù hợp nhất, ví dụ:

* Canh Dần (2010), Tân Mão (2011): Tòng Bá Mộc (cây tòng, cây bá)
* Nhâm Thìn (2012), Quý Tỵ (2013): Trường Lưu Thủy (nước chảy dài)
* Giáp Ngọ (2014), Ất Mùi (2015): Sa Trung Kim (vàng trong cát)
* Bính Thân (2016), Đinh Dậu (2017): Sơn Hạ Hỏa (lửa dưới núi)
* Mậu Tuất (2018), Kỷ Hợi (2019): Bình Địa Mộc (cây mọc đất bằng)

Như vậy, nếu con bạn mệnh Mộc thì bạn có thể chọn tên liên quan tới Thủy (nước), Mộc (cây) hay Hỏa (lửa) để đặt tên cho con bởi Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa… Các tuổi khác cũng tương tự, dựa vào Ngũ Hành tương sinh, tránh tương khắc sẽ giúp mọi sự hạnh thông, vạn sự như ý.